Bạn đã tìm được người mà mình muốn gắn kết suốt đời và hai bạn đã có đủ thời gian hẹn hò để biết đó là tình yêu. Cuộc sống lứa đôi hạnh phúc đang hiển hiện trước mắt. Và hai bạn đã bước đến quyết định trọng đại nhất của đời người, đó chính là làm thủ tục đăng ký kết hôn.
- Hôn nhân là việc quan trọng của đời người, nên cần suy nghĩ thật kỹ lưỡng để hai người có thể cùng nắm tay nhau vượt qua khó khăn khi không may gặp sóng gió.
Hình ảnh dễ thương của Trường Giang - Nhã Phương khi chính thức về chung 1 nhà |
- Muôn vàn câu hỏi đặt ra trong đầu các bạn trẻ: "Làm thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào, hồ sơ gồm những gì, điều kiện để đăng ký kết hôn... .Không sao, đừng lo lắng gì cả, ai lúc trẻ cũng đều "rối như tơ vò" vì những vấn đề này.
- Giờ thì hãy bình tĩnh, lấy sổ tay và bút viết lại những ghi chú quan trọng khi đăng ký kết hôn mà Làm đẹp và Eva sắp chia sẻ sau đây.
*(Mẹo: Hãy chia sẻ bài viết này trên MXH để có thể xem lại, cũng như giúp các bạn trẻ khác đỡ bỡ ngỡ khi làm thủ tục đăng ký kết hôn nhé!)
Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những chi tiết gì?
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những gì? |
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?
- Cần có bản sao hộ khẩu
- Chứng minh nhân dân (bản công chứng sao y)
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của phường xã, thị trấn thường trú
- Trong trường hợp nếu đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn. ---- Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.
Điều kiện để đăng ký kết hôn
Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng
Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)
Kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời
Đăng ký kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi…
Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.
Thời gian có giấy chứng nhận kết hôn?
Kết hôn là cột mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi người |
Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục, Ủy ban phường (xã) sẽ cấp 2 bản đăng ký kết hôn, mỗi cô dâu và chú rể giữ một bản.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.HCM 2019
Ảnh minh họa |
- Các cặp đôi có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại TP.HCM thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.
- Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại TP.HCM thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở thành phố.
Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn tại TP.HCM 2019
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người đăng ký kết hôn cư trú, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút, buổi chiều từ 13g 00 đến 17giờ 00) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, công chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định;
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không thể giải quyết và trả kết quả ngay trong ngày thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Ngay khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ký Giấy chứng nhận kết hôn cho người đi đăng ký. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, công chức Tư pháp-Hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hà Nội 2019
Ảnh minh họa |
- Tương tự như trường hợp tại TP.HCM, các cặp đôi muốn đăng ký kết hôn tại Hà Nội cũng cần đăng ký tạm trú trước khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được nêu trên.
Đăng ký kết hôn online tại Hà Nội 2019
Về thành phần hồ sơ: Một trong hai hoặc cả hai bên nam nữ phải đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, có chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Nếu công dân có hộ khẩu ở nơi khác hoặc có hộ khẩu ở Hà Nội nhưng khoảng thời gian từ đủ tuổi đăng ký kết hôn đã từng cư trú ở nơi khác cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hợp lệ. Thông tin trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi rõ thông tin người được đăng ký kết hôn cùng thông tin cá nhân về ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư, nơi cư trú và nơi đăng ký kết hôn.
Công dân truy cập website https://egov.hanoi.gov.vn/, làm theo hướng dẫn và điền đầy đủ thông tin. Lưu ý bản scan, bản chụp giấy tờ phải rõ thông tin, chụp gần và thẳng. Sau khi đăng ký thành công cần chú ý kiểm tra tin nhắn điện thoại và email để xác nhận lại thông tin.
Thời gian giải quyết theo quy định của thủ tục là 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc không quá 05 ngày làm việc trong trường hợp cần xác minh thêm. Khi đi lấy kết quả, hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn bắt buộc phải có mặt, mang đầy đủ bản chính để kiểm tra, đối chiếu và ký vào giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước mặt cán bộ Tư pháp.
*Tuy nhiên, đôi khi website đăng ký bị lỗi, có lẽ hiện phương pháp này vẫn chưa được hoàn thiện.
Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoài tỉnh) 2019
Ảnh minh họa |
- Tờ khai đăng ký kết hôn
- Giấy khai sinh của mỗi bên.
- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn.
Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ trên thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế. Trong trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam nữ bị mắc bệnh tâm thần hoặc không có khả năng nhận thức được hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế cấp huyện.
2. Sau đó bạn nộp hồ sơ cho ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
3. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Về trường hợp kết hôn khác tỉnh như bạn hỏi thì theo quy định tại Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.”
Bạn cần lưu ý việc xác định tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài
1. Các trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Công dân Việt Nam với người có quốc tịch nước ngoài và ngược lại;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Siêu mẫu Hà Anh hạnh phúc cùng người chồng ngoại quốc điển trai |
BÊN VIỆT NAM
- Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện tâm thần (hoặc bệnh viện được chỉ định khác) xác nhận không mắc bệnh tâm thần.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường cấp (phải ghi rõ đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài và thông tin người nước ngoài gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch).
- Hộ chiếu
BÊN NƯỚC NGOÀI
- Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện tâm thần hoặc bệnh viện được chỉ định khác) xác
nhận không mắc bệnh tâm thần.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của ngườinước ngoài, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn thời hạn/giá trị sử dụng (phải ghi rõ đủ điều kiện kết hôn với người Việt Nam và thông tin người Việt Nam gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch) phải hợp pháp hóa lãnh sự; dịch sang tiếng Việt.
- Hộ chiếu
Thủ tục đăng ký kết hôn online
Ảnh minh họa |
Hiện nay, nhằm giảm tải cho chính quyền và giúp người dân tiết kiệm thời gian nhiều địa phương đã tiến hành cho phép đăng ký kết hôn online hoặc theo dõi tình hình hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Kết quả thử nghiệm tại một số tỉnh, thành phố đã cho phản hồi rất tích cực.
Tra cứu thông tin đăng ký kết hôn
Các tỉnh Bình Thuận, An Giang, Tiền Giang, Đồng Nai cũng đã ký kết hợp tác chính thức với Zalo nhằm xây dựng chính quyền điện tử. Theo đó, khi đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại trung tâm, công dân sẽ nhận được biên nhận điện tử ngay trên Zalo, hoặc quét mã QR được in trực tiếp trên biên nhận bằng giấy để tra cứu tiến độ xử lý, kết quả hồ sơ ngay tại nhà
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Ảnh minh họa |
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoăc hộ khẩu của hai bên;
– Trường hợp đã ly hôn thì cần xuất trình các giấy tờ sau: Bản án ly hôn;
– Còn trong các trường hợp khác yêu cầu cung cấp: Giấy chứng tử của vợ/chồng cũ, quyết định tuyên bố mất tích, …
- Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 không có sự khác biệt nhiều so với kết hôn lần đầu. Khi chấm dứt hôn nhân hợp pháp thì kết hôn là quyền tự do chính đáng của mỗi người được pháp luật thừa nhận. Khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2 thì cần có một số giấy tờ khác biệt so với kết hôn lần đầu. Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký lần 2, bạn cần lưu ý những giấy tờ nêu trên.
Thủ tục kết hôn với sỹ quan bộ đội, công an….
Ảnh minh họa |
Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội, sỹ quan, công an cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.
Quy chế của ngành sỹ quan, công an quy định xét lý lịch ba đời đối với gia đình cũng như người sẽ kết hôn với người làm trong ngành. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với người trong ngành sỹ quan, công an:
– Gia đình có người nhà làm tay sai cho chế độ phong kiến; ngụy quân, ngụy quyền, tham gia chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi
– Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa (Trung Quốc)
– Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (Kể cả khi đã nhập tịch)
Tuy nhiên, tùy từng nơi sẽ áp dụng khác nhau. Để tìm hiểu rõ hơn, các bạn nên lên trực tiếp đơn vị của người yêu để hỏi rõ về trường hợp này.
Hy vọng với những chia sẻ về thủ tục đăng ký kết hôn trên đây sẽ giúp các cặp đôi không phải bỡ ngỡ để cùng vun đắp hạnh phúc trong ngôi nhà nhỏ của mình. Chúc các cặp đôi răng long đầu bạc!!!
Bạn đang xem Hướng dẫn" ĐẦY ĐỦ" thủ tục đăng ký kết hôn 2019 trong chuyên mục Tin tức tại Làm đẹp và Eva
0 nhận xét:
Đăng nhận xét